Dinh dưỡng trong bệnh đái tháo đường thai kỳ
NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG
Đủ năng lượng:3 tháng đầu thai kỳ: năng lượng = 30 – 35 Kcal/kg CN lý tưởng/ ngày.3 tháng giữa thai kỳ: năng lượng = 30 – 35 Kcal/kg CN lý tưởng/ ngày cộng thêm 300Kcal/ngày.3 tháng cuối thai kỳ: năng lượng = 30 – 35 Kcal/kg CN lý tưởng/ ngày cộng thêm 500Kcal/ngày.Giảm chất bột đường: 55 – 60% tổng năng lượng.Chất đạm: 20 – 25% ( Protein động vật > 50% tổng số protein)( Chú ý: những tháng cuối nếu có phù: lượng đạm giảm, tối đa 20%).Chất béo: 15 – 25% ( chủ yếu lấy từ nguồn dầu thực vật).Chia thành nhiều bữa ăn/ngày, cố định giờ ăn.Tăng cường chất xơ: 20g/1000Kcal.Muối: chú ý những tháng cuối khi có phù phải ăn giảm muối: < 6g/ngày.Đầy đủ vi chất dinh dưỡng: sắt, acid folic, Ca, Mg,… ( đặc biệt chú ý lượng acid folic 3 tháng đầu).Đủ vitamin.Chọn thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp.
LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG
Thực phẩm nên dùng : Các loại gáo, mỳ, ngô, khoai, sắn, bún, phở, bánh đúc… ( Nên chọn các lịa gạo lứt, bánh mỳ đen hoặc ngũ cốc xay xát dối thay cho gạo trắng, bún, phở, bánh đúc…) Các thực phẩm giàu đạm nguồn gốc động vật ịt béo, giàu sắt và canxi như thịt nạc, cá nạc, tôm, cá nhỏ cả xương, cua…Đậu tương và các sản phẩm chế biến từ đậu tương ( đậu phụ, đậu nành…) Các loại dầu thực vật có các acid béo không no cần thiết cho cơ thể như: dầu hạt cải, dầu mè, dầu oliu, dầu hướng dương, dầu đậu nành…Ăn đa dạng các loại rau ( đặc biệt các loại rau có tính nhuận tráng như: rau khoai lang, rau mồng tơi, rau đay…)Các loại quả có hàm lượng đường ít, trung bình: gioi, thanh long, bưởi, ổi, cam, đu đủ chín…Các loại sữa có chỉ số đường huyết thấp như: glucerma, gluvila, Nutrien diabe
Thực phẩm hạn chế dùng : Miến dong, bánh mỳ trắng. Các loại bột được tinh chế: bột sắn dây, bột dong…Phủ tạng động vật như: tim, gan, cật….Mỡ động vật, bơ. Các loại quả có hàm lượng đường cao: táo, na, nhãn, vải, mít, chuối, hồng xiêm, chôm chôm…
Thực phẩm không nên dùng: Các loại bánh kẹo ngọt chứa nhiều đường. Các loại quả sấy khô. Rượu, bia, nước ngọt có đường…Chế biến thực phẩm. Hạn chế các món rán, các loại mỡ động vật.Thịt gà ăn nên bỏ da. Dùng dầu thực vật ở nhiệt độ dưới 1000C. Các loại khoai củ: không nên chế biến dưới dạng nướng vì có chỉ số đường huyết cao. Hạn chế sử dụng các loại nước quả ép, xay sinh tố: nên ăn cả múi, miếng để có chất xơ.
Chú ý : Không nên ăn các loại thực phẩm có chỉ số đường huyết cao đơn độc, nên ăn phối hợp các loại thực phẩm có chỉ số đường huyết cao với các thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp ( phụ lục 2).
THỰC ĐƠN MẪU:
Năng lượng: 1800Kcal. Áp dụng cho bệnh nhân nặng 60kg đang ở 3 tháng đầu thai kỳ.50kg đang ở 3 tháng giữa thai kỳ. 45kg đang ở 3 tháng cuối thai kỳ.( cân nặng được tính trước lúc mang thai).
THỰC PHẨM CHO MỘT NGÀY: Gạo tẻ: 200g. Bún: 210g. Thịt nạc + cá: 250 – 300g. Sữa không đường: 250ml = 110ml sữa có đường = 3 muỗng sữa tiểu đường. Rau xanh: 500g – 600g. Quả chin: 200g – 300g. Dầu ăn: 15 – 20ml ( 3 – 4 thìa 5ml). Lượng muối: 6g/ngày
THỰC ĐƠN MẪU
VÍ DỤ THỰC ĐƠN |
ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG ( ĐV THỰC PHẨM) |
Bữa sáng: bún cá |
|
Bún: 210g |
Lưng bát to |
Cá rô phi: 50g |
7 – 8 miếng trung bình |
Rau cần 125g |
Lưng bát rau |
Bữa phụ sang: quả chin |
|
ổi: 140g |
3 quả nhỏ |
Bữa trưa: cơm, thịt bò xào hành tây, tôm rang, rau bí luộc |
|
Gạo tẻ 100g |
2 nửa bát con cơm |
Tôm đồng 40g |
10 con to |
Thịt bò 70g |
10 – 12 miếng nhỏ |
Hành tây 30g |
|
Rau bí luộc 210g |
Miệng bát con |
Dầu ăn 10ml |
1 thìa 10ml |
Bữa phụ chiều: quả chín |
|
Thanh long: 130g |
¼ quả trung bình |
Bữa tối: cơm, cá rán, thịt băm, cải xanh luộc, nước rau luộc |
|
Gạo tẻ 100g |
2 nửa bát cơn con |
Cá trắm 125g ( cả xương ) |
1 khúng trung bình |
Thịt băm 35g |
2 thìa 10ml |
Dầu ăn 8.5ml |
8 – 10 hạt lạc |
Cải xanh luộc 255g |
Miệng bát con |
Bữa phụ tối: sữa Glucerna SR |
|
Sữa Glucerna: 3 muốn gạt |
1 cốc sữa 120ml |
THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG
Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò, thịt gà; 1,2 lạng tôm, cá nạc, 2 quả trứng vịt; 3 quả trứng gà; 8 quả trứng chim cút; 200g đậu phụ.
Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm; 100g miến, 100g bột mỳ; 100g bánh quy; 100g phở khô; 100g bún khô; 170g bánh mỳ; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g khoai củ các loại.
Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn ( 5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.
Muối: 1g muối ăn tương đương với 5ml nước mắm, 7ml magi.
Nguyễn Bá Đính / 0 Bình luận / 05/ 01/ 2017