Dinh dưỡng trong bệnh đái tháo đường - suy thận

NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG

Đủ năng lượng: 30 -35 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày. Giảm chất đạm ( tùy theo mức độ suy thận): Suy thận giai đoạn I: 0,8 – 1g/kg cân nặng thực/ngày. Suy thận giai đoạn II: 0,7 – 0,8g/kg cân nặng thực/ngày. Suy thận giai đoạn III: 0,6 – 0,7g/kg cân nặng thực/ngày. Suy thận giai đoạn IV: 0,5 – 0,6g/kg cân nặng thực/ngày. Suy thận giai đoạn V: 0,4 – 0,5g/kg cân nặng thực/ngày. Giảm chất bột đường: 60 – 65% tổng năng lượng.Tăng cường chất xơ.Ăn nhạt khi có phù: 2 -3g/ngày (ngoài ra điều chỉnh lượng muối theo điện giải đồ). Khi có phù: lượng nước đưa vào bạn chế theo công thức: Lượng nước uống vào= lượng nước tiểu 24h + lượng dịch mất bất thường (sốt, nôn, ỉa chảy…) +300 đến 500ml( tùy theo mùa). Trường hợp có thiểu niệu, vô niệu: hạn chế Kali. Chia thành nhiều bữa/ngày; tránh bữa ăn quá no và tránh nhịn đói quá.

LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG

Thực phẩm nên dùng: Các l oại gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn, bún, phở, bánh đúc,…( Nên chọn các loại gạo lứt, bánh mỳ đên hoặc ngũ cốc xay xát dối thay cho gạo, mỳ, bún, bánh phở…). Các thực phẩm giàu đạm nguồn gốc động vật ít béo, giàu sắt như: thịt nạc , cá nạc, tôm, cua,…Các loại dầu thực vật có các acid béo không no cần thiết cho cơ thể như: dầu hạt cải, dầu mè, dầu oliu, dầu hướng dương, dầu đậu nành,…Các loại rau ít đạm và có lượng đạm trung bình như: bầu, bí, su su, các loại rau họ cải. Các loại quả có hàm lượng đường ít, trung bình: gioi, thanh long, bưởi, ổi, cam, đu đủ chin,….Các loại sữa có chỉ số đường huyết thấp hoặc sữa ít đạm như: Glucerna, Gluvite, Nutrien diabetes, Neprol…

Thực phẩm hạn chế dùng: Bánh mỳ trắng, mỳ tôm. Các loại bột tinh chế; bột sắn, bột dong,…Các thực phẩm chứa nhiều cholesterol:  óc, long, gan, tim,…Các thực phẩm chế biển sẵn nhiều muối: giò, chả, thịt muối, cá muối, pate, đồ hộp. Mỡ động vật, bơ. Các loại rau nhiều đạm: rau muống, rau ngót, rau giền, giá đỗ, đậu quả. Các loại thức ăn cổ truyền chứa nhiều muối: dưa muối, cà muối… Các loại rau có hàm đượng đường cao: táo, na, nhẵn, vải, mít, chuối, hồng xiêm, chôm chôm. 

Thực phẩm không nên dùng: Các loại bánh kẹo ngọt chin chứa nhiều đường. Các loại quả sấy khô. Rượu bia, nước ngọt có đường… Các loại quả chua. Chế biến thực phẩm  Hạn chế các món rán, các loại mỡ động vật. Các loại khoai củ: không nên chế biến dưới dạng nướng vì có chỉ số đường huyết cao. Hạn chế sử dụng các loại nước quả ép, xay sinh  tố: nên ăn cả múi, miếng để có chất xơ.

Chú ýKhông nên ăn các loại thực phẩm có chỉ số đường huyết cao đơn độc, nên ăn phối hợp các loại thực phẩm có chỉ số đường huyết cao so với các thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp ( Phụ lục 2).

THỰC ĐƠN MẪU

 Năng lượng: 1700kcal/ngày; P:50g/ngày. Áp dụng cho bệnh nhân 50-55kg, suy thận giai đoạn I,II.

THỰC PHẨM CHO MỘT NGÀY:

- Gạo tẻ: 180g; Miến dong: 65g; Khoai củ: 80g( 1 củ nhỏ); Thịt nạc + cá: 100 – 120g; Sữa không đường: 125ml = 2 muỗng sữa tiểu đường= 2 muỗng sữa Neprol; Rau xanh: 400 – 500g; Quả chin: 200 – 250g;  Dầu ăn: 25 – 30ml ( 5 – 6 thìa 5ml); Lượng muối: 2 – 3g/ngày hoặc thay thế bằng 2 -3 thìa5ml nước mắm.

    

VÍ DỤ THỰC ĐƠN

ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG

( ĐV THỰC PHẨM)

Bữa sáng: Miếng thịt nạc

Miếng dong 65g

Lưng bát to

Thịt nạc 25g

3 – 4 miếng nhỏ

Rau cải xanh 170g

Lưng bát con

Bữa trưa: cơm, thịt băm, su su xào, quả chin

Gạo tẻ 100g

2 nửa bát cơm con

Thịt băm 50g

2,5 thìa 10ml

Dầu ăn 15ml

3 thìa 5ml

Su su xào 210g

Lưng bát con

Thanh long 130g

¼ quả trung bình

Bữa phụ chiều: sữa

Sữa tươi không đường 125ml

1 cốc 125ml

Bữa tối: cơm, thịt bò xào mướp đắng, bí xanh xào, quả chín

Gạo tẻ 80g

1 miệng bát con cơm

Thịt bò 35g

7 – 8 miếng thía mỏng nhỏ

Mướp đắng 80g

½ quả to

Bí xanh 210g

1 lưng bát con

Dầu ăn 15ml

3 thìa 5ml

ổi 140g

2 quả nhỏ

Bữa phụ tối: khoai luộc

Khoai lang 80g

½ củ nhỏ

Chú ý: các món ăn chế biến nhạt hoàn toàn, mỗi bữa thêm 1 thìa 5ml nước mắn ( 3 thìa/3 bữa).

THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG

Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò, thịt gà; 1,2 lạng tôm, cá nạc, 2 quả trứng vịt; 3 quả trứng gà; 8 quả trứng chim cút; 200g đậu phụ.

Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm; 100g miến, 100g bột mỳ; 100g bánh quy; 100g phở khô; 100g bún khô; 170g bánh mỳ; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g khoai củ các loại.

Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn ( 5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.

Muối: 1g muối ăn tương đương với 5ml nước mắm, 7ml magi.

Nguyễn Bá Đính / 0 Bình luận / 05/ 01/ 2017

Viết bình luận